Kế hoạch chuyên môn năm học 2017- 2018
Lượt xem:
PHÒNG GD & ĐT CƯ MGAR CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNGTH LÊ LỢI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: … /KH-CMLL Quảng Phú, ngày 05 tháng 10 năm 2017
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2017- 2018
Căn cứ Quyết định số 2005/QĐ-UBND ngày 01/8/2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Công văn số 289/HD-PGDĐT ngày 25 tháng 09 năm 2017 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Cư Mgar về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTH năm học 2017 – 2018;
Căn cứ vào kết quả đạt được của trường tiểu học Lê Lợi năm học: 2016 – 2017 và tình hình thực tế của nhà trường. Chuyên môn xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học : 2017 – 2018 gồm những mặt công tác cụ thể như sau:
- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA NHÀ TRƯỜNG
- Thuận lợi
Nhà trường được sự quan tâm, hỗ trợ tích cực của Phòng giáo dục, chính quyền địa phương, cấp Đảng uỷ, các ban ngành, đoàn thể và của Ban đại diện cha mẹ học sinh đã giúp đỡ cho nhà trường khá nhiều các hoạt động trong đầu năm học.
Đội ngũ Giáo viên có trình độ đào tạo chuyên môn trên chuẩn 93,6% (ĐH: 16 GV, CĐ: 13 GV), đạt chuẩn 6,4 % (2 GV). GV có tay nghề vững vàng đáp ứng được yêu cầu giảng dạy cho nhiều phân môn. Giáo viên có tinh thần đoàn kết và hướng phấn đấu tích cực để từng bước xây dựng đơn vị vững mạnh về mọi mặt.
Công tác tổ chức được ổn định, nề nếp học sinh thực hiện khá tốt. Các em ngoan, lễ phép có tinh thần học tập tốt. Học sinh đạt nhiều thành tích cao trong các phong trào thi đua của ngành và địa phương tổ chức.
Cơ sở vật chất : Trường đủ diện tích cho học sinh vui chơi và rèn luyện thể chất.
- Khó khăn
Dãy phòng học học cũ trong phòng tối chưa đủ ánh sáng, chưa đảm bảo theo chuẩn.
Số lượng học sinh khó khăn về học cao nên ảnh hưởng đến kết quả chung.
- NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1.Thực hiện tốt công tác dạy học và phong trào thi đua:
Thực hiện nghiêm túc bàn giao chất lượng giáo dục, không để học sinh “ngồi sai lớp”, không để học sinh bỏ học; không tổ chức thi học sinh ;không giao chỉ tiêu học sinh tham gia các cuộc thi khác.
Tăng cường các hoạt động thực hành, hoạt động trải nghiệm, kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của học sinh. Chú trọng giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh, trong đó phối hợp chặt chẽ với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh để giáo dục học sinh một cách thiết thực, hiệu quả.
Điều chỉnh nội dung dạy học một cách hợp lí nhằm đáp ứng yêu cầu, mục tiêu giáo dục tiểu học, phù hợp với đối tượng học sinh , đồng thời từng bước thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh trên nguyên tắc: đảm bảo yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng và phù hợp điều kiện thực tế; rà soát, phát hiện, lược bớt những nội dung chồng chéo, trùng lặp giữa các môn học, giữa các khối lớp trong nhà trường; tinh giảm các nội dung quá khó, chưa thực sự cần thiết đối với học sinh tiểu học; sắp xếp, điều chỉnh nội dung dạy học theo các chủ đề học tập phù hợp với đối tượng học sinh; tập trung vào đổi mới phương pháp dạy và học, đổi mới cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục sao cho nhẹ nhàng, tự nhiên hiệu quả nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.
- Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học sinh tiểu học
Thực hiện đổi mới đánh giá học sinh theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (Thông tư 22).
Tổ chức hội thảo chuyên môn đánh giá rút ra những kinh nghiệm sau một năm thực hiện Thông tư theo từng khối lớp, phát huy ưu điểm và khắc phục những hạn chế trong quá trình triển khai. Tiếp tục hỗ trợ, tập huấn nâng cao năng lực cho giáo viên về kĩ thuật đánh giá thường xuyên học sinh theo Thông tư 22 trên phần mềm Vnedu. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng phần mềm Vnedu quản lí kết quả giáo dục và học tập của học sinh để giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách.
Thực hiện bàn giao chất lượng giáo dục cuối năm học một cách nghiêm túc, kiên quyết không để học sinh “ngồi nhầm lớp”; thực hiện khen thưởng học sinh thực chất.
- Nâng cao chất lượng dạy học tiếng Anh, Tin học trong trường tiểu học
3.1. Dạy học ngoại ngữ
Tiếp tục triển khai Chương trình thí điểm tiếng Anh tiểu học ban hành theo Quyết định số 3321/QĐ-BGDĐT ngày 12/8/2010 và các văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT; Hướng dẫn số 689/SGDĐT-GDTH ngày 25 tháng 5 năm 2016 về việc hướng dẫn dạy học tiếng Anh tiểu học năm học 2016-2017;
Nhà trường triển khai dạy học môn Tiếng Anh 4 tiết/tuần cho học sinh các lớp 3, 4, 5 và 2 tiết/ tuần đối với lớp 1+2.
3.2. Dạy học Tin học
Nhà trường tổ chức dạy học môn Tin học các lớp 3, 4, 5 theo tinh thần chỉ đạo tại Công văn số 3031/BGDĐT-GDTH ngày 17/7/2017 của Bộ GDĐT.
3.3. Thực hiện phần mềm soạn giáo án điện tử dành cho giáo viên .
Thực hiện công văn số 344/UBND-KHTC ngày 15/2/2017 của UBND huyện Cư M’gar về chủ trương trang bị phần mềm quản lý giáo án điện tử cho các trường. Năm học 2017 – 2018 nhà trường tổ chức tập huấn và triển khai sử dụng phần mềm soạn giáo án điện tử dành cho giáo viên. Chuyên môn xây dựng kế hoạch thực hiện ở tất cả các khối lớp.
3.4. Dạy học đối với học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh khó khăn
Làm tốt công tác tuyên truyền phụ huynh, cộng đồng tích cực sử dụng tiếng Việt để giao tiếp thường xuyên với học sinh.
* Đối với trẻ em khuyết tật
Tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ khuyết tật theo Luật Người khuyết tật và các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục khuyết tật.
Nghiêm túc thực hiện Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC Quy định về chính sách giáo dục đối với người khuyết tật. Nắm chắc số liệu trẻ em khuyết tật trong độ tuổi tiểu học, huy động tối đa số trẻ khuyết tật học hòa nhập.
Đầu năm nhà trường họp Ban chỉ đạo, Hiệu trưởng ra Quyết định thành lập ban chỉ đạo giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật và học sinh khó khăn về học; các văn bản chỉ đạo liên quan đến giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật; Kế hoạch hoạt động giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật; Sổ theo dõi học sinh khuyết tật hàng năm.
Hướng dẫn giáo viên làm Hồ sơ của học sinh khuyết tật: Học bạ; Giấy khai sinh bản sao; Giấy xác nhận mức độ khuyết tật (do UBND xã, thị trấn xác nhận); Kế hoạch giáo dục cá nhân; các bài kiểm tra, bài làm, sản phẩm của học sinh; Biên bản bàn giao học sinh ra học hòa nhập/Kế hoạch chuyển tiếp; Giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo (nếu có); Các giấy tờ liên quan khác.
* Đối với học sinh khó khăn: Chỉ đạo đội quyên góp, tặng quà cho học sinh. Học sinh khó khăn về học thì GVCN làm hồ sơ cá nhân.
- 4. Tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
Đẩy mạnh các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa sang hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm; tập trung vào các hoạt động rèn kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp. Tăng cường tổ chức và quản lí các hoạt động giáo dục kĩ năng sống theo Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ GDĐT ban hành quy định về Quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa. Giáo dục kĩ năng sống theo Công văn số 942/SGDĐT-GDTH ngày 21/9/2015 về việc hướng dẫn thực hiện kế hoạch giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học; tiếp tục thực hiện giáo dục an toàn giao thông (ATGT), văn hóa giao thông cho học sinh tiểu học. Tổ chức sân chơi “Rung chuông vàng”- dành cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 5.Tổ chức cho HS giao lưu “Chúng em nói tiếng Anh”
- Chỉ đạo dạy và học
Để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, nhà trường tạo điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên tổ chức dạy học 7 buổi/tuần
Tổ chức cho học sinh tham gia các môn học/hoạt động giáo dục tự chọn, tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, câu lạc bộ, hoạt động ngoại khoá.
- Tổ chức các hoạt động phát triển năng lực học sinh
Nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục, giao lưu, các sân chơi trí tuệ bổ ích và thân thiện nhằm phát triển năng lực học sinh: Giao lưu tìm hiểu An toàn giao thông, Câu lạc bộ tiếng Anh, Toán và Anh văn trên mạng…trên tinh thần tự nguyện tham gia của học sinh và nhà trường.
III/ Đẩy mạnh phong trào thi đua: “Dạy tốt – học tốt”
- Đối với giáo viên:
+ Tổ chức thi giáo viên giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường(Tham gia thi huyện)
+ Tổ chức thi “Tiết đọc thư viện” cấp trường, tham gia dự thi cấp huyện.
+ Tham gia các phong trào do cấp trên phát động.
Chỉ tiêu cụ thể:
–* Hoạt động hội giảng
Mỗi giáo viên thao giảng 2 tiết /năm
Danh hiệu GVDG cấp trường: 34
Danh hiệu GVCN giỏi cấp trường: 25
Tiết đọc thư viện: đạt 100% cấp trường.
* Hoạt động sinh hoạt chuyên đề
– Tổ chức 2 chuyên đề cấp trường: Nâng cao hiệu quả Tiết đọc thư viện
Biện pháp dạy tốt phân môn TLV
* Hoạt động dự giờ, ứng dụng CNTT.
Mỗi giáo viên thực hiện:
– Dạy 4 tiết /năm có tổ chuyên môn đi dự.
– Ít nhất có 2 tiết ứng dụng CNTT (kể cả tiết Trong hội giảng và dạy chuyên đề).
– Mỗi giáo đi dự giờ ít nhất 18 tiết/ năm.
6.4 Đổi mới sinh hoạt tổ khối:
-100% giáo viên tham gia sinh hoạt đẩy đủ các buổi sinh hoạt tổ khối.
– 5/5 tổ khối sinh hoạt chuyên môn tối thiểu 2 lần/tháng.
– 5/5 tổ khối sinh hoạt chuyên môn có hiệu quả. Nội dung tập trung vào sinh hoạt chuyên môn.
* Kiểm tra hồ sơ chuyên môn
– BGH kiểm tra hồ sơ giáo viên, tổ khối : 2 lần/ năm.
– Tổ khối kiểm tra hồ sơ giáo viên: 1 lần/ tháng. Hồ sơ tốt phấn đấu đạt 35 bộ- 100%
- Đối với học sinh:
- Chỉ tiêu :
– 100% học sinh thực hiện tốt nội quy trường, lớp
– Duy trì sĩ số đạt 99% – Hoàn thành chương trình lớp học K1 144 em; tỉ lệ 96 %
– Hoàn thành chương trình lớp học K2 102 .em; tỉ lệ 99 .% – Hoàn thành chương trình lớp học K3 149 em; tỉ lệ 100% – Hoàn thành chương trình lớp học K4 171 em; tỉ lệ 100% – Hoàn thành chương trình lớp học K5 138.em; tỉ lệ 100 % -Tổng toàn trường: Hoàn thành chương trình lớp học 704 em; tỉ lệ 99 % |
|||||||||||||
– Lên lớp: K1 144 em, tỉ lệ 96 %
– Lên lớp: K2 102 .em, tỉ lệ 99% – Lên lớp: K3 149 em, tỉ lệ 100% – Lên lớp: K4 171 em, tỉ lệ 100% – Lên lớp: K5 138 em, tỉ lệ 100% – Tổng toàn trường Lên lớp 704 em, tỉ lệ 99 % |
|||||||||||||
2. Lớp đạt danh hiệu: K2: 4/4 lớp; K5: 5/5 xuất sắc | |||||||||||||
3. Chi đội sao đạt danh hiệu: K2: 4/4`, K5: 5/5 chi đội vững mạnh | |||||||||||||
4. Khen thưởng | |||||||||||||
a) Hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện K1: 45 em
Hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện K2 : 59 em Hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện K3: 110 em Hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện K4:100 em Hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện K5: 59 em Tổng cả trường HTXS các NDHT và RL : 370 em; tỉ lệ 52,3 % |
|||||||||||||
b) Học sinh Hoàn thành Tốt các nội dung HT& RL K1.: 50 em
Học sinh Hoàn thành Tốt các nội dung HT& RL K2.: 25 em Học sinh Hoàn thành Tốt các nội dung HT& RL K3.: 25 em Học sinh Hoàn thành Tốt các nội dung HT& RL K4.: 35 em Học sinh Hoàn thành Tốt các nội dung HT& RL K5.: 79 em Tổng Toàn trường Hoàn thành Tốt các nội dung HT& RL.: 214 em; tỉ lệ 30 % |
|||||||||||||
c) Học sinh được khen thưởng đột xuất toàn trường10 em; | |||||||||||||
5. Các môn học và hoạt động giáo dục | |||||||||||||
a) Các môn học. | |||||||||||||
Môn học và Hoạt động giáo dục | Hoàn thành tốt | Hoàn thành | Chưa hoàn thành | ||||||||||
Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | ||||||||
Tiếng Việt | K1: 55
K2:59 K3: 102 K4: 103 K5: 63 Tổng: 382 |
K1: 83
K2: 43 K3: 46 K4: 68 K5: 75 Tổng: 312 |
K1: 12
K2: 1 K3: 01 K4: 0 K5: 1 Tổng: 15 |
||||||||||
Toán | K1: 56
K2: 61 K3: 108 K4: 111 K5: 68 Tổng: 404 |
K1: 83
K2: 41 K3: 41 K4: 60 K5: 70 Tổng:292 |
K1: 11
K2: 1 K3: 0 K4: 0 K5: 1 Tổng: 13 |
||||||||||
Tự nhiên và xã hội/ Khoa học | K1: 89
K2: 59 K3: 121 K4: 100 K5: 70 Tổng: 439 |
K1: 61
K2: 43 K3: 28 K4: 71 K5:68 Tổng: 271 |
K1: 0
K2: 1 K3: 0 K4: 0 K5: 1 Tổng: 2 |
||||||||||
Lịch sử và Địa lí | K4: 100
K5: 73 Tổng: 173 |
K4: 71
K5: 65 Tổng: 136 |
K4: 0
K5: 1 Tổng: 1 |
||||||||||
Ngoại ngữ | K1: 85
K2: 56 K3: 94 K4: 90 K5: 68 Tổng: 393 |
K1: 42
K2: 46 K3: 55 K4: 81 K5: 71 Tổng: 295 |
K1: 2
K2: 1 K3: 0 K4:0 K5: 0 Tổng: 3 |
||||||||||
Tin học | K3: 91
K4: 90 K5: 83 Tổng: 264 |
K3: 58
K4: 81 K5: 56 Tổng: 195 |
K3: 0
K4:0 K5: 0 Tổng: 0 |
||||||||||
Đạo đức | K1: 94
K2: 59 K3: 116 K4: 106 K5: 80 Tổng: 455 |
K1: 56
K2: 43 K3: 33 K4: 65 K5: 59 Tổng: 256 |
K1: 0
K2: 1 K3: 0 K4: 0 K5: 0 Tổng: 1 |
||||||||||
Âm nhạc | K1: 85
K2: 57 K3: 92 K4: 85 K5: 67 Tổng: 386 |
K1: 65
K2: 46 K3: 57 K4: 86 K5: 72 Tổng: 326 |
K1: 0
K2: 0 K3: 0 K4:0 K5: 0 Tổng: 0 |
||||||||||
Mĩ thuật | K1: 83
K2: 57 K3: 90 K4: 85 K5:70 Tổng: 385 |
K1: 67
K2: 45 K3: 59 K4: 86 K5: 69 Tổng: 335 |
K1: 0
K2: 0 K3: 0 K4:0 K5: 0 Tổng: 0 |
||||||||||
Thủ công/Kĩ thuật | K1: 91
K2: 59 K3: 120 K4: 103 K5: 70 Tổng: 443 |
K1: 59
K2: 44 K3: 29 K4: 86 K5: 69 Tổng: 287 |
K1: 0
K2: 0 K3: 0 K4:0 K5: 0 Tổng: 0 |
||||||||||
Thể dục | K1: 94
K2: 57 K3: 95 K4: 95 K5: 75 Tổng: 416 |
K1:58
K2: 45 K3: 54 K4: 76 K5: 64 Tổng: 297 |
K1: 0
K2: 0 K3: 0 K4:0 K5: 0 Tổng: 0 |
||||||||||
b) Các năng lực | |||||||||||||
Năng lực | Tốt | Đạt | Cần cố gắng | ||||||||||
Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | ||||||||
Tự phục vụ, tự quản | K1: 82
K2: 67 K3: 120 K4: 135 K5: 139 Tổng: 542 |
K1: 64
K2: 36 K3: 29 K4: 36 K5: 0 Tổng: 165 |
K1: 6
K2: 0 K3: 0 K4:0 K5: 0 Tổng: 6 |
||||||||||
Hợp tác | K1: 80
K2: 70 K3: 120 K4: 136 K5: 120 Tổng: 526 |
K1: 63
K2: 33 K3: 29 K4: 35 K5: 18 Tổng: 178 |
K1: 7
K2: 0 K3: 0 K4:0 K5: 01 Tổng: 8 |
||||||||||
Tự học, giải quyết vấn đề | K1: 73
K2: 75 K3: 121 K4: 130 K5: 128 Tổng: 527 |
K1: 69
K2: 28 K3: 28 K4: 41 K5: 10 Tổng: 176 |
K1: 8
K2: 0 K3: 0 K4:0 K5: 01 Tổng: 9 |
||||||||||
c) Các phẩm chất | |||||||||||||
Phẩm chất | Tốt | Đạt | Cần cố gắng | ||||||||||
Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | Số lượng | Tỉ lệ | ||||||||
Chăm học, chăm làm | K1: 94
K2: 70 K3: 149 K4: 136 K5: 120 Tổng: 569 |
K1: 56
K2: 33 K3: 0 K4: 35 K5: 18 Tổng: 142 |
K1: 0
K2: 0 K3: 0 K4:0 K5: 01 Tổng: 01 |
||||||||||
Tự tin, trách nhiệm | K1: 94
K2: 72 K3: 149 K4: 130 K5: 120 Tổng: 565 |
K1: 54
K2: 31 K3: 0 K4: 41 K5: 18 Tổng: 144 |
K1: 0
K2: 0 K3: 0 K4:0 K5: 01 Tổng: 1 |
||||||||||
Trung thực, kỉ luật | K1: 94
K2: 80 K3: 149 K4: 150 K5: 138 Tổng: 611 |
K1: 54
K2: 23 K3: 0 K4: 21 K5: 0 Tổng: 98 |
K1: 0
K2: 0 K3: 0 K4:0 K5: 0 Tổng: 0 |
||||||||||
Đoàn kết, yêu thương | K1: 95
K2: 80 K3: 149 K4: 155 K5: 139 Tổng:618 |
K1: 55
K2: 23 K3: 0 K4: 16 K5: 0 Tổng: 94 |
K1: 0
K2: 0 K3: 0 K4:0 K5:0 Tổng:0 |
||||||||||
* Các sân chơi:
+ Giải Toán qua mạng internet các cấp theo lịch của Bộ GD&ĐT(tự nguyện)
+ Giải Toán bằng tiếng Anh qua mạng internet các cấp theo lịch của Bộ GD&ĐT (tự nguyện).
+ Giải Tiếng Anh(IOE) các cấp theo lịch của Bộ GD&ĐT(tự nguyện)
+ Tổ chức sân chơi Rung chuông vàng và Học sinh nói tiếng Anh hàng tháng.
C, Đối với các khối:
– 5/5 tổ khối trưởng có đầy đủ hồ sơ khối theo qui định.
– 5/5 tổ khối trưởng thực hiện việc tổ chức các hoặc động chuyên môn, công tác chuyên đề theo hướng đổi mới nhằm nâng cao tay nghề cho giáo viên trong tổ.
- Chuyên môn trường:
– Nắm vững nhiệm vụ năm học, lên kế hoạch hoạt động cho cả năm học. Kế hoạch hoạt động cần chi tiết, cụ thể phân công trách nhiệm thực hiện phải rõ ràng, thời gian, địa điểm…
– Hàng tháng, cuối học kỳ đều có sơ kết, tổng kết đúc rút kinh nghiệm.
– Phải thường xuyên kiểm tra, khảo sát chất lượng, dự giờ thăm lớp để nắm bắt kịp thời các thông tin nhằm có biện pháp điều chỉnh cho phù hợp với tình hình.
– Xử lý nghiêm đối với những sai phạm về quy chế chuyên môn.
– Tổ chức tốt các phong trào thi đua, phối hợp và tạo điều kiện cho các đoàn thể như Đội TNTP, Công đoàn, hội Cha mẹ học sinh hoạt động nhằm đẩy mạnh hoạt động dạy và học trong nhà trường.
– Phối kết hợp với chính quyền địa phương trong việc vận động học sinh ra lớp, thi đua khen thưởng, giáo dục học sinh…
IV.Một số hoạt động khác
- Tiếp trục thực hiện rèn chữ viết trong giáo viên và học sinh, Tổ chức thi chữ viết đẹp cho giáo viên và học sinh cấp trường trên tinh thần tự nguyện nhằm động viên khích lệ, không gắn với thi đua lớp và thi đua giáo viên.
- Tổ chức thi Giáo viên dạy giỏi cấp trường theo Thông tư số 21/2010/TT-BGDĐT ngày 20/7/2010 và Bầu chọn giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường theo thông tư số 43/2012/TT-BGDĐT ngày 26/11/2012 của Bộ Giáo dục và đào tạo.
- Tổ chức hội thi “Tiết đọc thư viện” cấp trường, cấp huyện.
- Tham gia hội thi Giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp huyện theo thông tư số 43/2012/TT-BGDĐT ngày 26/11/2012 của Bộ Giáo dục và đào tạo.
Trên đây là kế hoạch chuyên môn năm học 2017- 2018 của trường TH Lê Lợi.
Duyệt của Hiệu trưởng Người lên kế hoạch
Phó hiệu trưởng
Nguyễn Thị Hà